Hướng dẫn cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự


Hướng dẫn cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Việc cấp đổi Giấy chứng nhận về đủ điều kiện về an ninh và trật tự là rất quan trọng. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết được quy trình cấp và đổi giấy chứng nhận này diễn ra như thế nào. Vì thế, trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu chi tiết từ A đến Z về quy trình cấp và đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh và trật tự. Bạn sẽ được hướng dẫn một cách cụ thể và dễ hiểu những bước cần thiết để có thể hoàn thành quy trình này một cách thành công. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Ánh Ngọc để nắm rõ hơn nhé!

1. Căn cứ pháp lý

  • Nghị định số 144/2021/NĐ-CP
  • Nghị định số 96/2016/NĐ-CP
  • Quyết định sô 3191/QĐ-BCA năm 2022

2. Khi nào được cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, được cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự trong các trường hợp sau:

- Giấy chứng nhận bị hư hỏng;

- Sai thông tin Giấy chứng nhận;

- Có thay đổi nội dung thông tin ghi trên Giấy chứng nhận;

- Hết thời hạn sử dụng. 

3. Thành phần hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

Theo tiểu mục 2 Mục C Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022 quy định:     

Hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
  • Bản sao hợp lệ các tài liệu chứng minh sự thay đổi của các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (nếu có);
  • Tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP trong trường hợp thay đổi người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh;
  • Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cấp.

Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.

Phí giải quyết: 300.000 đồng (theo Thông tư 218/2016/TT-BTC)

4. Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

4.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thông tin, thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ.

- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến liên hệ nộp hồ sơ.

- Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử (nếu có) cho cơ sở kinh doanh hoặc người được cử đến liên hệ nộp hồ sơ.

- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện theo thì không tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ và gửi Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc hoặc qua tài khoản trên cổng dịch vụ công hoặc qua thư điện tử (nếu có).

Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính sau khi đã hoàn thành nộp phí thẩm định.

4.2. Thẩm quyền thực hiện

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;

+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;

+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

5. Mẫu đơn đề nghị đổi Giấy chứng an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh

Mẫu đơn cấp đổi giấy phép an ninh trật tự
Mẫu đơn cấp đổi giấy phép an ninh trật tự

>>>> TẢI VỀ: Mẫu đơn cấp giấy chứng nhận an ninh trật tự

6. Không có giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự bị xử phạt như thế nào?

Mọi hoạt động kinh doanh ngành, nghề có điều kiện về án ninh, trật tự nếu đủ điều kiện quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP và chấp hành các quy định khác của pháp luật có liên quan đều được hoạt động kinh doanh và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. Hoạt động kinh doanh khi chưa được cấp hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự là một trong những hành vi bị pháp luật nghiêm cấm.

Căn cứ khoản 3 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình quy định:

Điều 11. Vi phạm các quy định về quản lý ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Hoạt động kinh doanh ngành, nghề có điều kiện về an ninh, trật tự mà không có giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

6. Người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này, thì tùy theo mức độ vi phạm có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Như vậy, trong trường hợp cơ sở hoạt động kinh doanh ngành, nghề có điều kiện về an ninh, trật tự mà không có giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thì sẽ bị phạt mức tiền từ 5 triệu đồng đến 15 triệu đồng

Căn cứ Điều 66 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm là công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội và lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội và Giám đốc Công an cấp tỉnh, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy có quyền phạt tiền đến 20 triệu đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội và lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội.

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, người viết áp dụng các quy định của pháp luật tại thời điểm nghiên cứu viết bài. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, vui lòng Liên hệ trực tiếp với chúng tôi.