1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận), hay còn gọi là sổ đỏ, sổ hồng, là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất. Nói cách khác, đây là giấy tờ pháp lý dùng để chứng minh quyền sử dụng đất thuộc về cá nhân, tổ chức hoặc hộ gia đình.
Theo quy định Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì nếu bạn không có tài sản gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm những thông tin cơ bản sau:
-
Thông tin về người sử dụng đất: Người sử dụng đất gồm cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư. Mỗi chủ thể sử dụng đất sẽ được ghi những thông tin cơ bản khác nhau trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
-
Thông tin về thửa đất: Bao gồm những thông tin về số hiệu thửa đất, diện tích thửa đất, loại đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức sử dụng đất, địa chỉ thửa đất, nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất,...
Xem thêm: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất.
1.2. Thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là việc cập nhật lại thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi thông tin về người sử dụng đất hoặc thông tin về thửa đất có sự khác biệt so với thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ban đầu. Khi ấy, người sử dụng đất cần phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hay còn gọi là đăng ký biến động. Tuy nhiên không phải mọi trường hợp có sự khác biệt về thông tin đều cần phải thực hiện thủ tục trên.
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 133 Luật đất đai 2024, sau khi thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cơ quan có thẩm quyền sẽ xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.

2. Trường hợp cần thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.1. Thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi sáp nhập tỉnh
Về cơ bản, khi thay đổi địa giới hành chính, người sử dụng đất phải đăng ký thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bởi theo Điều 133 Luật Đất đai 2024 và Điều 41 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thay đổi địa giới hành chính là một trong những trường hợp cần phải thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thêm vào đó, khi việc sáp nhập tỉnh, thành được hoàn tất, địa chỉ thửa đất của bạn cũng sẽ bị thay đổi. Đây cũng là một trong những trường hợp cần thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
Tuy nhiên, trong bối cảnh sáp nhập tỉnh, thành hiện nay thì người sử dụng đất không bắt buộc phải đi thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bởi Công văn số 911/BTNMT-QLĐĐ nêu rằng sau khi sắp xếp đơn vị hành chính thì không bắt buộc phải thực hiện chỉnh lý đồng loạt Giấy chứng nhận đã cấp, trừ trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu hoặc thực hiện đồng thời với thủ tục hành chính về đất đai.
2.2. Các trường hợp cần thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khác
Theo quy định tại Điều 133 Luật Đất đai 2024 và Điều 41 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì những trường hợp khác cần đăng ký thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký donah nghiệp gồm:
-
Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất bằng hình thức chuyển đổi hoặc chuyển nhượng hoặc thừa kế hoặc tặng cho hoặc góp vốn đối với toàn bộ thửa đất mà bên nhận chuyển quyền không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận, trừ trường hợp trên Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi.
-
Trường hợp thành viên của nhóm người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng đất của mình mà không tách thửa đất và người nhận chuyển quyền không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận. Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A nhận chuyển nhượng 20% diện tích thửa đất.
-
Trường hợp người sử dụng đất đổi tên, thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân, địa chỉ; xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề; thay đổi nội dung hạn chế về quyền sử dụng đất; thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên một phần thửa đất; thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
-
Trường hợp thành viên của hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất thành lập doanh nghiệp tư nhân và đưa quyền sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; người có quyền sử dụng đất được chuyển đổi mô hình của tổ chức; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức mà không tách thửa đất và thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận.
-
Trường hợp quyền sử dụng đất của vợ hoặc của chồng chuyển thành của chung; trường hợp quyền sử dụng đất của chung vợ và chồng chuyển thành của riêng vợ hoặc của chồng.
-
Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất của các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình hoặc của nhóm người sử dụng đất cho thành viên nhóm người đó theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật; trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất, có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận.
-
Trường hợp xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ.
-
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần diện tích trong thửa đất có đất ở và loại đất khác trong cùng thửa đất mà không tách thửa theo quy định hoặc chuyển hình thức sử dụng đất.
-
Trường hợp đính chính do có sai sót về thông tin trên Giấy chứng nhận.
-
Trường hợp đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất.
-
Trường hợp mua tài sản, nhận điều chuyển, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công mà bên nhận quyền tài sản không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận mới.
-
Trường hợp có thay đổi nội dung hạn chế về quyền sử dụng đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.
-
Thay đổi quyền sử dụng đất theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền như: kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai; bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật.
-
Một số trường hợp khác theo quy định pháp luật.
3. Cách thức thực hiện thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định mới nhất
3.1. Hồ sơ cần thiết
Trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp:
-
Bản gốc đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
-
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
-
Bản sao Giấy CMND/thẻ căn cước công dân/số định danh cá nhân.
-
Bản sao hộ chiếu mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận.
Lưu ý: trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực đất đai) thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp bản sao CMND/thẻ căn cước công dân/số định danh cá nhân, hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác để chứng minh nhân thân.
Xem thêm: Hộ khẩu và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất liên quan gì đến nhau.
Các trường hợp thay đổi thông tin khác:
-
Bản gốc đơn đăng ký biến động đất đai.
-
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
-
Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động.
3.2. Cách thức nộp hồ sơ
Có hai cách chính để nộp hồ sơ đăng ký thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cụ thể:
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ bằng dịch vụ bưu chính:
-
Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
-
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
-
Trường hợp chỉ thực hiện thay đổi đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thay đổi trước khi nộp hồ sơ.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Cách 2: Thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử
Chuẩn bị các giấy tờ trên ở dạng điện tử (scan, chụp ảnh) và tải lên hệ thống nộp hồ sơ trực tuyến và thực hiện các bước sau:
(1) Truy cập Cổng dịch vụ công: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất.
(2) Đăng nhập tài khoản: Nếu đã có tài khoản, bạn đăng nhập vào hệ thống. Nếu chưa có, bạn cần đăng ký tài khoản theo hướng dẫn trên cổng dịch vụ công.
(3) Chọn thủ tục: Tìm và chọn thủ tục "Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất" hoặc tương tự.
(4) Điền thông tin: Điền đầy đủ và chính xác các thông tin theo yêu cầu của hệ thống, bao gồm thông tin về người sử dụng đất, loại biến động, thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
(5) Tải lên hồ sơ: Tải lên các giấy tờ đã chuẩn bị ở dạng điện tử.
(6) Thanh toán lệ phí: Thực hiện thanh toán lệ phí (nếu có) theo hướng dẫn trên hệ thống.
(7) Xác nhận và nộp: Kiểm tra lại thông tin và xác nhận nộp hồ sơ.
Sau khi nộp hồ sơ, bạn có thể theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ trên chính Cổng dịch vụ công. Việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại địa điểm theo yêu cầu.
Cơ quan tiếp nhận hoặc cơ quan giải quyết hồ sơ thông báo cho người yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính nộp bản chính Giấy chứng nhận đã cấp, các giấy tờ theo quy định sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Tuy cách thực hiện nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử có vẻ nhanh chóng và thuận tiện nhưng bạn vẫn nên ưu tiên cách nộp hồ sơ trực tiếp. Bởi nếu không phải là người chuyên nghiệp, việc thiếu giấy tờ trong hồ sơ là không thể tránh khỏi. Khi đó, nếu bạn nộp trực tiếp bạn có thể biết được ngay mình thiếu loại giấy tờ gì và bổ sung ngay chứ không cần chờ đợi cơ quan có thẩm quyền trả lời qua mạng thông tin điện tử. Điều này sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian cho bạn.

4. Một số câu hỏi thường gặp khi thực hiện thủ tục thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
4.1. Thời gian thực hiện thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
-
Thời hạn giải quyết do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
-
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
-
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
4.2. Phí, lệ phí thực hiện thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng khi thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đã cấp:
-
Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị: 50.000 đồng/hồ sơ.
-
Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp): 75.000 đồng/hồ sơ.
Lệ phí :
-
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng/lần cấp.
-
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính: 10.000/lần cấp. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu lệ phí tính bằng 50% quy định nêu trên.
4.3. Nếu thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi sáp nhập tỉnh, thành phố thì được cấp mới hay chỉ điều chỉnh thông tin trên Giấy chứng nhận cũ
Trường hợp người sử dụng đất thay đổi thông tin về địa chỉ thì Giấy chứng nhận quyền sửa dụng đất cũ sẽ đucợ điều chỉnh thông tin như sau: “Người sử dụng đất (ghi nội dung thay đổi) từ ... thành ... (ghi thông tin trước và sau khi thay đổi), theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trong trường hợp trên Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi thì cấp mới Giấy chứng nhận để thể hiện thông tin của thửa đất.
4.4. Thời hạn để người sử dụng đất thực hiện thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất
Trường hợp thi hành án thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày bàn giao tài sản thi hành án, tài sản bán đấu giá.
Trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
Các trường hợp còn lại thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thay đổi, người sử dụng đất phải đăng ký thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền.
4.5. Thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ảnh hưởng đến quyền sử dụng đất không
5. Dịch vụ hỗ trợ thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất uy tín
Nếu bạn cảm thấy thủ tục thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quá phức tạp hoặc bạn không có thời gian để làm việc này thì bạn có thể nhờ sự hỗ trợ của các đơn vị cung cấp dịch vụ hỗ trợ thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Dịch vụ hỗ trợ thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) uy tín thường bao gồm các dịch vụ như tư vấn, soạn thảo hồ sơ, đại diện thực hiện thủ tục tại các cơ quan nhà nước và bàn giao kết quả. Cụ thể:
-
Tư vấn pháp luật: Giải đáp các thắc mắc, tư vấn về quy định pháp luật liên quan đến việc thay đổi thông tin trên sổ đỏ, như thay đổi địa chỉ, tên người sử dụng đất, mục đích sử dụng đất,...
-
Soạn thảo hồ sơ: Hỗ trợ soạn thảo các loại giấy tờ, đơn từ cần thiết theo quy định của pháp luật để thực hiện thủ tục thay đổi thông tin.
-
Đại diện thực hiện thủ tục: Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ, theo dõi tiến trình xử lý và nhận kết quả tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, UBND cấp huyện/tỉnh).
-
Hỗ trợ giải quyết khó khăn: Hỗ trợ khách hàng giải quyết các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện thủ tục.
-
Bàn giao kết quả: Giao lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được thay đổi thông tin cho khách hàng.
Công ty Luật Ánh Ngọc tự hào là một trong những đơn vị tư vấn pháp lý hàng đầu, được khách hàng tin tưởng bởi sự uy tín, chuyên nghiệp và trách nhiệm trong từng dịch vụ cung cấp. Luật Ánh Ngọc được nhiều khách hàng đánh giá cao nhờ phong cách làm việc tận tâm, rõ ràng và hiệu quả. Đây là lựa chọn phù hợp cho những ai đang tìm kiếm một dịch vụ pháp lý chuyên sâu, toàn diện và có tính hỗ trợ cao trong từng tình huống cụ thể.
Hãy liên hệ số diện thoại 0878.548.558 để nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình nhất cho mọi vấn đề của bạn.

Như vậy, bài viết trên đã cho bạn biết khi sáp nhập tỉnh, thành phố, bạn có thể phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, căn cứ pháp lý và cách thức để thực hiện thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi sáp nhập tỉnh, thành phố. Nếu bạn có thắc mắc, đừng ngần ngại liên hệ với Công ty Luật Ánh Ngọc để được giải đáp chi tiết nhất.