Thành lập công ty rượu


Thành lập công ty rượu

Thành lập doanh nghiệp ngày càng phổ biến trong xã hội hiện nay khi nền kinh tế ngày càng phát triển. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ quy định pháp luật để thành lập doanh nghiệp trong ngành nghề mình mong muốn, trong đó có thành lập công ty rượu. Hiểu được điều này, Luật Ánh Ngọc cung cấp cho quý bạn đọc thông tin về điều kiện cũng như thủ tục thành lập công ty rượu. 

>>>> GỢI Ý: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp

1. Hiểu thế nào là công ty rượu?

Công ty rượu là một doanh nghiệp được thành lập hợp pháp, có chức năng chính là sản xuất, kinh doanh các loại đồ uống có cồn thực phẩm được gọi là rượu. 

Theo thống kê từ Báo cáo toàn cầu năm 2018 cho thấy mức tiêu thụ rượu bia bình quân/người trưởng thành tại Việt Nam là 8,3 lít (cao hơn mức trung bình của thế giới là 6,4 lít). Số liệu này phần nào chứng minh được khả năng tiêu thụ rượu của người dân Việt Nam rất lớn và cũng là cơ hội để phát triển công ty rượu. 

2. Điều kiện thành lập công ty rượu 

Điều kiện thành lập công ty rượu
Điều kiện thành lập công ty rượu

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập công ty rượu cần đáp ứng các điều kiện sau: 

(a); Về chủ sở hữu công ty: Theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 tổ chức, cá nhân khi thành lập doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện:

  • Đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân thì phải đủ năng lực hành vi dân sự theo Điều 20 Bộ luật Dân sự năm 2015. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân.
  • Không thuộc trường hợp cấm thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 như cán bộ, công chức….

(b); Điều kiện về tên doanh nghiệp: Pháp luật hiện hành quy định tên của công ty phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể: 

  • Tên tiếng Việt của công ty bao gồm 2 bộ phận: loại hình doanh nghiệp và tên riêng. 
  • Việc đặt tên không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên các doanh nghiệp khác đã thành lập hay tên của cơ quan nhà nước. Mặt khác, tên doanh nghiệp không được phép sử dụng từ ngữ, ký hiệu gây nhầm lẫn về loại hình hoặc không đúng với ngành nghề kinh doanh…. 

(c); Điều kiện về mức vốn: Đối với các ngành nghề không yêu cầu mức vốn tối đa và tối thiểu thì việc để vốn điều lệ bao nhiêu hoàn toàn phụ thuộc vào quy mô kinh doanh và nhu cầu của doanh nghiệp. 

(d); Điều kiện về trụ sở chính: Điều 42 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về điều kiện đối với trụ sở của doanh nghiệp như sau: 

  • Đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính. 
  • Có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). 
  • Có quyền sử dụng hợp pháp với địa điểm đặt trụ sở chính. 

Đáp ứng những điều kiện trên, tổ chức, cá nhân có nhu cầu có thể thực hiện thủ tục thành lập công ty rượu. 

3. Điều kiện kinh doanh rượu 

Theo Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020 thì kinh doanh rượu là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do vậy, sau khi thành lập doanh nghiệp, chủ thể muốn thực hiện hoạt động kinh doanh rượu cần xin Giấy phép kinh doanh. 

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 53/VBHN-BCT về kinh doanh rượu, có thể thấy, tùy vào hoạt động kinh doanh rượu của công ty mà điều kiện pháp luật đặt ra có sự khác nhau. 

3.1. Điều kiện kinh doanh rượu từ 5,5 độ trở lên

Để thực hiện hoạt động kinh doanh rượu, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện mà pháp luật đặt ra đối với từng hoạt động kinh doanh rượu. Cụ thể: 

Đối với sản xuất rượu công nghiệp: theo Điều 6 Văn bản hợp nhất số 53/VBHN-BCT thì doanh nghiệp cần đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Được thành lập theo quy định pháp luật.
  • Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.
  • Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm.
  • Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu. 
  • Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.

Đối với sản xuất rượu thủ công: tùy vào mục đích sản xuất mà điều kiện cần phải đáp ứng cũng có sự khác nhau:

  • Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật. 
  • Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu khi sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. 
  • Có hợp đồng mua bán với doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trong trường hợp sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại. 

Đối với phân phối rượu: doanh nghiệp được thành lập hợp pháp cần đáp ứng điều kiện sau: 

  • Có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên (đã bao gồm địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở chính).
  • Tại mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu.
  • Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài.

Đối với bán buôn rượu: điều kiện pháp luật đặt ra để thực hiện hoạt động này bao gồm:

  • Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu. 
  • Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu.
  • Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác,

Đối với bán lẻ rượu: chủ thể cần đáp ứng đủ các điều kiện sau: 

  • Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
  • Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

Đối với bán rượu tiêu dùng tại chỗ: chủ thể có nhu cầu cần đảm bảo các điều kiện cụ thể sau:

  • Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng và có đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở kinh doanh. 
  • Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.

3.2. Điều kiện kinh doanh rượu dưới 5,5 độ 

Đối với sản xuất rượu: chủ thể cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
  • Đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở sản xuất. 

Đối với bán rượu: doanh nghiệp thành lập hợp pháp cần đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
  • Đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở kinh doanh trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh. 

4. Hồ sơ cần chuẩn bị để thành lập công ty rượu 

Để chuẩn bị thành lập và hoạt động, chủ thể có nhu cầu cần chuẩn bị 02 bộ hồ sơ sau:

4.1. Hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 

Theo Điều 21 Luật doanh nghiệp 2020Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP  bộ hồ sơ đầy đủ bao gồm: 

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Điều lệ công ty rượu.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo ủy quyền thì cần thêm văn bản ủy quyền. 
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức. 
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. 

4.2. Hồ sơ xin Giấy phép kinh doanh rượu 

Theo Văn bản hợp nhất số 53/VBHN-BCT, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ xin Giấy phép kinh doanh rượu phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình. Cụ thể. 

(a); Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật).
  • Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc bản sao một trong các giấy chứng nhận sau: GMP, HACCP, ISO 22000….
  • Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
  • Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của cán bộ kỹ thuật. 

>>>> Xem thêm bài viết: Giấy phép sản xuất rượu

(b); Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh 

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
  • Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp đối với cơ sở thuộc loại kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ.

(c); Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu kèm bản sao Giấy phép bán buôn rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối rượu.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.
  • Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của các nhà cung cấp rượu. 
  • Bản sao Giấy phép sản xuất rượu hoặc Giấy phép phân phối rượu.

(d); Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Bản sao Giấy, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống bán buôn rượu kèm bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn rượu.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.
  • Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất trong nước, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của thương nhân sản xuất, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác;
  • Bản sao Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép phân phối hoặc Giấy phép bán buôn rượu của các nhà cung cấp rượu.

(e); Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu 

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp..
  • Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.
  • Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

>>>> Xem thêm bài viết: Thành lập phòng khám Nha khoa

5. Thủ tục thành lập công ty rượu 

Thủ tục thành lập công ty rượu
Thủ tục thành lập công ty rượu

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định số 01/2021/NĐ-CP và Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BCT thì thủ tục thành lập công ty rượu được thực hiện như sau: 

Bước 1: Nộp hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 

Sau khi chuẩn bị hồ sơ, chủ thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 

Bước 2: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Xin Giấy phép kinh doanh rượu

Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép phân phối rượu và Giấy phép bán buôn rượu cho thương nhân. 

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu cho doanh nghiệp.

Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

6. Thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh rượu 

Theo Điều 25 Khoản 1 Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BCT, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh rượu được quy định như sau: 

  • Bộ Công Thương: cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên và Giấy phép phân phối rượu.
  • Sở Công Thương: cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm và Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu trên địa bàn.

>>>> Xem thêm bài viết: Thành lập công ty về giáo dục

7. Phí, lệ phí cần nộp để thành lập công ty rượu

Để thành lập công ty rượu, chủ doanh nghiệp cần dự trù các khoản phí, lệ phí sau: 

(a); Chi phí thành lập công ty: Căn cứ Phụ lục Thông tư 47/2019/TT-BTC thì khi thành lập doanh nghiệp này cần nộp các khoản sau: 

  • Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng. 
  • Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng (trừ nộp trực tuyến)

(b); Chi phí xin Giấy phép kinh doanh rượu: theo khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC thì chủ thể cần nộp thêm

  • Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
  • Phu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

Mức phí trên đây áp dụng cho khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh. Trường hợp doanh nghiệp thành lập ở khu vực còn lại thì mức phí tính bằng 50%. 

8. Câu hỏi thường gặp 

Tự thành lập công ty rượu có khó khăn gì?

Khi tự thành lập công ty rượu, tổ chức, cá nhân thường gặp những khó khăn sau: 

  • Rào cản pháp lý và thủ tục hành chính phức tạp.
  • Yêu cầu về kiến thức và kinh nghiệm: Hiểu rõ các quy định về giấy phép, tiêu chuẩn, nhãn mác, quảng cáo,... để tránh vi phạm pháp luật.
  • Điều kiện kinh doanh nghiêm ngặt: Mỗi loại giấy phép kinh doanh rượu đều có các điều kiện cụ thể về cơ sở vật chất,... Việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện này có thể tốn kém và đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng.

Thời hạn giấy phép kinh doanh rượu là bao lâu?

Theo Điều 28 Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BCT, tùy loại giấy phép công ty xin cấp mà thời hạn có sự khác nhau:

  • Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp: thời hạn 15 năm.
  • Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép phân phối rượu, Giấy phép bán buôn rượu, Giấy phép bán lẻ rượu: thời hạn 05 năm.

Hiện nay có bao nhiêu loại giấy phép kinh doanh rượu?

Hiện nay có 06 loại giấy phép kinh doanh rượu, bao gồm: 

  • Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
  • Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
  • Giấy phép phân phối rượu.
  • Giấy phép bán buôn rượu.
  • Giấy phép bán lẻ rượu.
  • Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ. 

Như vậy, qua bài viết về thành lập công ty rượu, chúng tôi hy vọng đã giải đáp được thắc mắc của quý khách hàng. Nếu có thắc mắc cần giải quyết hãy liên hệ ngay với Luật Ánh Ngọc để được tư vấn miễn phí!

Luật sư Phương

Luật sư Phương

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp đại học Luật Hà Nội. Có hơn 10 kinh nghiệm công tác trong ngành luật. Hiện đang là giám đốc kiêm luật sư chính của Luật Ánh Ngọc.

Xem thêm thông tin

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, người viết áp dụng các quy định của pháp luật tại thời điểm nghiên cứu viết bài. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, vui lòng Liên hệ trực tiếp với chúng tôi.