Doanh nghiệp của anh T đã đăng ký thành lập doanh nghiệp và hiện đang lên kế hoạch hoạt động phân phối sản phẩm thuốc lá. Doanh nghiệp của anh cần được cấp Giấy phép trước khi đi vào kinh doanh chính thức. Vậy anh T cần nộp đơn đến cơ quan nào để được phê duyệt? Thủ tục, trình tự cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá mới nhất hiện nay ra sao? Lệ phí cấp giấy phép là bao nhiêu?
1. Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá là gì?
Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá là một giấy phép được cấp bởi các cơ quan có thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý thuốc lá. Nó cho phép một tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân trở thành người phân phối và bán sản phẩm thuốc lá trên thị trường.
Để có được giấy phép này, người đăng ký cần tuân thủ các quy định và yêu cầu của cơ quan quản lý như Bộ Công thương hoặc cơ quan tương tự trong một quốc gia đó.
Thông qua việc cấp giấy phép, các cơ quan quản lý có thể kiểm soát và giám sát hoạt động phân phối thuốc lá, bao gồm việc đảm bảo tuân thủ các quy định về quảng cáo, đối tác phân phối, đối tượng mục tiêu và các quy định liên quan đến an toàn và sức khỏe công cộng.
2. Thủ tục cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá mới nhất hiện nay
2.1. Thành phần và số lượng hồ sơ
Doanh nghiệp của anh T sẽ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ dưới đây:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Phụ Lục 21 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế doanh nghiệp của anh T.
- Bản sao các văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
- Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn.
( Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Nghị định 67/2013/NĐ-CP).
2.2. Trình tự cấp giấy phép
*Bước 1: Nộp hồ sơ: Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 27 của Nghị định 67/2013/NĐ-CP (01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, thương nhân lưu 01 bộ).
*Bước 2: Bộ Công thương xem xét và cấp Giấy phép
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và cấp giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Bộ Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
*Bước 3: Lập và lưu giữ Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá
Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép (Bộ Công thương); 01 bản gửi doanh nghiệp được cấp giấy phép (doanh nghiệp của anh T); 01 bản gửi Cục Quản lý thị trường; gửi mỗi Sở Công Thương có tên trong giấy phép (địa bàn kinh doanh) và nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính 01 bản; gửi mỗi Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá khác có tên trong giấy phép (bán sản phẩm cho doanh nghiệp) 01 bản.
Doanh nghiệp sẽ bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá trong trường hợp vi phạm điều kiện về đầu tư, kinh doanh, chế biến nguyên liệu thuốc lá; sản xuất, mua bán thuốc lá và vi phạm khác theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó, nếu doanh nghiệp của anh T đã được cấp phép nhưng trong thời hạn 1 năm nếu không đi vào hoạt động cũng sẽ bị thu hồi giấy phép.
Doanh nghiệp có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về kinh doanh thuốc lá tùy theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị xử lý như sau:
- Xử kỷ luật.
- Xử phạt hành chính.
- Truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Trường hợp gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
3. Lệ phí doanh nghiệp cần nộp để được cấp giấy phép là bao nhiêu?
Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp của anh T sẽ phải nộp lệ phí. Mức nộp bao nhiêu phụ thuộc và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
- Doanh nghiệp kinh doanh tại thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Doanh nghiệp kinh doanh tại các địa điểm khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
4. Không có Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá mang lại những bất lợi cho doanh nghiệp
Không có Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá sẽ mang lại những bất lợi đáng kể cho doanh nghiệp. Dưới đây là một số điểm mà việc thiếu giấy phép có thể gây ra:
-
Vi phạm pháp luật: Phân phối sản phẩm thuốc lá mà không có giấy phép là vi phạm pháp luật và có thể dẫn đến hậu quả pháp lý nghiêm trọng. Các cơ quan quản lý thuốc lá áp dụng các quy định để đảm bảo an toàn, chất lượng và tuân thủ quy định về quảng cáo, đối tác phân phối và các yêu cầu khác.
-
Trách nhiệm pháp lý: Khi một doanh nghiệp phân phối thuốc lá mà không có giấy phép, nó không chỉ gánh chịu rủi ro về pháp lý mà còn có thể bị xử lý hình sự hoặc chịu các biện pháp trừng phạt từ cơ quan quản lý liên quan.
-
Thiếu độ tin cậy: Không có giấy phép phân phối thuốc lá là một tín hiệu tiêu cực về uy tín và độ tin cậy của doanh nghiệp. Người tiêu dùng có thể có mức độ tin tưởng thấp và sẽ khó tin tưởng vào chất lượng và an toàn của sản phẩm được phân phối.
-
Thiếu kiểm soát: Giấy phép phân phối là công cụ quan trọng để cơ quan quản lý kiểm soát và giám sát hoạt động của các doanh nghiệp trong ngành thuốc lá. Thiếu giấy phép có nghĩa là không có sự kiểm soát, điều này có thể tạo ra môi trường không cạnh tranh và tăng rủi ro cho sức khỏe công cộng.
-
Mất khách hàng: Việc không có giấy phép phân phối có thể gây mất khách hàng và doanh thu. Người tiêu dùng thông thường ưu tiên lựa chọn các sản phẩm được phân phối bởi các doanh nghiệp có giấy phép và đáng tin cậy.
5. Câu hỏi thường gặp khác
5.1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá
Bộ Công Thương là cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá.
(Theo khoản 1 Điều 28 Nghị định 67/2013/NĐ-CP).
5.2. Thời hạn của Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá
Theo quy định hiện nay, Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá có thời hạn 05 năm. Trong trường hợp doanh nghiệp muốn tiếp tục kinh doanh thì trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép.
Trong trường hợp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá hết hiệu lực, trình tự được thực hiện tương tự với cấp mới giấy phép. Còn trong trường hợp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy thì hồ sơ, trình tự thủ tục cấp lại được quy định tại Điều 39 của Nghị định 67/2013.
Việc đề nghị xin cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá không phải lúc nào cũng đơn giản và có thể giải quyết một cách thuận lợi. Nếu bạn gặp khó khăn, hãy gọi cho chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ.