1. Dự án không cần xin chủ trương đầu tư?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 18 Luật Đầu tư công 2019 có quy định các dự án không cần xin chủ trương đầu tư, cụ thể như sau:
- Dự án đầu tư công khẩn cấp;
- Dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia;
- Dự án thành phần thuộc dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
2. Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh chủ trương đầu tư?
Căn cứ Điều 34 Luật Đầu tư công 2019 có quy định điều chỉnh chủ trương đầu tư như sau:
- Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thì có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Như vậy, cấp nào có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sẽ có thẩm quyền điều chỉnh chủ trương đầu tư.
Xem thêm bài viết: Ưu nhược điểm các hình thức đầu tư tại Việt Nam
3. Thời gian quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án là bao nhiêu ngày?
Tại Điều 11 Nghị định 40/2020/NĐ-CP có quy định các trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư, hồ sơ trình cấp có thẩm quyền và thời gian quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C.
Vậy thời gian quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án là:
Đối với chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 20 ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối với dự án nhóm A: Không quá 15 ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối với dự án nhóm B, C: Không quá 10 ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Trình tự thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp không phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hướng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật đầu tư năm 2014 gồm các nội dung sau: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính; tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị dây chuyền và công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động thì đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư tính từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Thời gian cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
- Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.